
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 4
1. 不仅。。。也/还/而且。。。
Liên từ 不仅 được dùng trong vế câu thứ nhất. 也/还/而且 thường được dùng trong vế câu thứ hai để diễn tả thông tin bổ sung.
Ví dụ:
- 他不仅足球踢得好,性格也不错。
2. 从来
Phó từ 从来 thường được dùng trong câu phủ định.
Ví dụ:
- 老张这个人开会从来不迟到。
3. 刚
Phó từ 刚 chỉ hành động xảy ra cách đây không lâu.
Ví dụ:
- 我上午刚借的那本书,怎么找不到了?
4. 即使。。。也。。。
Liên từ 即使 thường kết hợp với 也 trong vế câu thứ hai.
Ví dụ:
- 你应该多回家看看老人,即使只是跟他们吃吃饭。
5. (在)。。。上
上 diễn tả ý bề trên mặt của vật nào đó, ngoài ra còn có nghĩa là trong phạm vi nào đó.
Ví dụ:
- 今天的作业是复习生词,明天课上听写。
6. 正好
正好 có thể được dùng làm tính từ và phó từ, mang nghĩa là vừa vặn hoặc đúng lúc.
Ví dụ:
- 我们下午要去踢足球,正好一起去吧。
7. 差不多
差不多 có thể được dùng làm tính từ và phó từ, mang nghĩa là xấp xỉ.
Ví dụ:
- 他们俩是在国外旅行的时候认识的,性格差不多。
8. 尽管
Liên từ 尽管 được dùng để đưa ra một sự thật, vế sau là kết quả.
Ví dụ:
- 尽管已经毕业这么多年,我们还是经常联系的。
9. 却
Phó từ 却 được dùng sau chủ ngữ, trước động từ để chỉ sự chuyển ý.
Ví dụ:
- 有人觉得房子和汽车就是幸福,有人却认为找到真正的爱情才是幸福。
10. 而
Liên từ 而 được dùng để nối hai vế câu.
Ví dụ:
- 结婚前,我们都要清楚自己想要的是什么,而不要被别人对幸福的看法影响。
11. 挺
Phó từ 挺 mang nghĩa là rất, thường dùng trong cấu trúc 挺…的.
Ví dụ:
- 他们问的问题都挺容易的。
12. 本来
Phó từ 本来 diễn tả rằng tình huống nào đó đáng lẽ phải như vậy.
Ví dụ:
- 这件事本来应该听他的。
13. 另外
另外 có thể được dùng làm đại từ, phó từ và liên từ.
Ví dụ:
- 前面车有点儿多,我们走另外一条路。
14. 首先。。。其次。。。
首先 và 其次 thường được dùng để liệt kê các sự việc.
Ví dụ:
- 不管做什么事情,首先应该明白你为什么要做。
15. 不管
Liên từ 不管 chỉ kết luận hay kết quả không thay đổi trong mọi tình huống.
Ví dụ:
- 不管是上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。
16. 以为
以为 thường được dùng để chỉ việc gì đó không phải là sự thật.
Ví dụ:
- 她汉语说得那么好,我还以为她是中国人。
17. 原来
原来 có thể được dùng làm danh từ, tính từ và phó từ.
Ví dụ:
- 按原来的计划应该是两周。
18. 并
Phó từ 并 được dùng trước từ phủ định để nhấn mạnh ngữ khí phủ định.
Ví dụ:
- 我原来以为做生意很简单,后来才发现其实并不容易。
19. 按照
Giới từ 按照 có nghĩa là theo, dựa vào.
Ví dụ:
- 我们今年的工作都已经按照计划完成了。
20. 甚至
Phó từ 甚至 nhấn mạnh một ví dụ nổi bật.
Ví dụ:
- 这个房子离您公司也不远,您可以做公共汽车甚至可以骑自行车上班。
21. 肯定
肯定 có thể được dùng làm phó từ và tính từ.
Ví dụ:
- 您放心,质量肯定不“打折”。
22. 再说
再说 có thể được dùng làm động từ và liên từ.
Ví dụ:
- 现在的事,做了再说;以后的事,以后再说。
23. 实际
实际 có thể được dùng làm danh từ và tính từ.
Ví dụ:
- 实际工作能让我更理解书本上的知识。
24. 对。。。来说
Cấu trúc 对。。。来说 diễn tả ý nhìn nhận vấn đề từ góc độ nào đó.
Ví dụ:
- 对我来说,衣服的样子流行不流行并不是很重要。
25. 尤其
Phó từ 尤其 chỉ mức độ tăng thêm.
Ví dụ:
- 现在网上购物变得越来越流行了,年轻人尤其喜欢在网上买东西。
26. 竟然
Phó từ 竟然 chỉ sự việc không ngờ, nằm ngoài dự đoán.
Ví dụ:
- 这个歌特别好听,最近很流行,你竟然没听过?
27. 倍
Lượng từ 倍 chỉ số lần.
Ví dụ:
- 二的五倍是十。
28. 值得
值得 diễn tả rằng việc gì đó đáng thực hiện và mang lại kết quả tốt.
Ví dụ:
- 您看看这个,不管从价格方面看,还是从质量上看,都是值得考虑的。
29. 其中
Danh từ 其中 được dùng để chỉ phạm vi hay vị trí.
Ví dụ:
- 虽然妻子工作很忙,但是她忙在其中也乐在其中。
30. 在。。。下
Cấu trúc (在)。。。下 chỉ một điều kiện, tình huống.
Ví dụ:
- 在老师和同学们的帮助下,他的汉语提高得非常快。